Chắc hẳn bạn đã quen thuộc với các thì trong tiếng Anh như thì hiện tại đơn, quá khứ đơn hay thì tương lai đơn. Nhưng bạn đã từng nghe về thì tương lai hoàn thành chưa? Đây là một trong những thì khó khăn nhất trong tiếng Anh, đặc biệt đối với những người học IELTS.
Vậy bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành chưa? Hãy cùng TDP IELTS khám phá chi tiết về Thì tương lai hoàn thành – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết nhất trong bài viết này nhé!
Xem thêm:
– Thì hiện tại đơn – Present Simple
– Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Một ví dụ thì tương lai hoàn thành:
Example: I will have done it at 7 A.M. (Tôi sẽ làm xong nó vào 7 giờ sáng)
Việc hoàn thành vào 7 giờ sáng là hành động được hoàn thành tại thời điểm nhất định, vì thế ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định
Công thức | Example |
S + will + have + V3/ed | He will have gone to bed at 11 o’clock. (Cậu ta sẽ ngủ vào 11 giờ) |
Phủ định
Công thức | Example |
S + will not + have + V3/ed | Tyrant will not have finished it tomorrow morning. (Tyrant sẽ không làm xong nó vào sáng mai) |
Nghi vấn
Yes/No question
Công thức | Example |
Will + S + have + V3/ed +…?
|
Will you have done the gardening before she comes home? (Bạn sẽ làm vườn xong trước khi cô ấy về chứ?)
|
Wh-question
Công thức | Example |
Wh-word + will + S + have + V3/ed? | What country will he have visited in 2030? (Anh ta sẽ đi đến nước nào vào 2030?) |
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Có hai cách dùng thì tương lai hoàn thành này:
- Mô tả hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.
Example: I will have done my chores at 7. (Tôi sẽ làm xong việc nhà lúc 7 giờ)
- Mô tả hành động hoàn thành trước một hành động trong tương lai.
Example: Jenna will have gone to sleep before her parents come home. (Jenna sẽ đi ngủ trước khi ba mẹ về)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có các dấu hiệu như sau:
- By + thời gian trong tương lai.
Example: By next week, I will have done my project. (Tới tuần sau, tôi sẽ hoàn thành dự án)
- By the end of + …
Example: By the end of January, I will have done my project. (Đến cuối tháng 1, tôi sẽ hoàn thành dự án)
- By the time + …
Example: By the time the deadline ends , I will have done my project. (Đến khi hạn cuối, tôi sẽ hoàn thành dự án)
- Before + …
Example: Before next week, I will have done my project. (Trước tuần sau, tôi sẽ hoàn thành dự án)
- Khoảng thời gian + from now.
Example: 7 days from now, I will have done my project. (7 ngày kể từ hôm nay, tôi sẽ hoàn thành dự án)
Thì tương lai hoàn thành trong bài thi IELTS
Dưới đây là một số ví dụ về thì này trong IELTS:
- By the end of June, I will have studied IELTS for 6 months. (Hết tháng 6, tôi sẽ học IELTS được nữa năm) – Speaking part 1,2
- By next year, the government will have prevented pollution. (Đến năm sau, chính phủ sẽ ngăn chặn được ô nhiễm) – Writing task 2
Xem thêm: Lộ trình học IELTS từ 0 đến 6.5 cho người mới bắt đầu
Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Mô tả hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai. | Mô tả hành động đã xảy ra và tiếp diễn so với thời điểm trong tương lai
Example: They will have talking for 1 hour before the teacher punishes them. (Họ sẽ nói chuyện được 1 tiếng trước khi giáo viên phạt họ) |
Mô tả hành động hoàn thành trước một hành động trong tương lai. | Mô tả hành động sẽ làm được bao lâu cho đến 1 thời điểm tương lai.
Example: I will have been staying here for 1 month by the end of June. (Tôi sẽ ở đây tròn 1 tháng đến khi cuối tháng 6) |
Chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có một vài lưu ý nhỏ khi sử dụng:
- Để xác định thời điểm trong tương lai, chúng ta thường sử dụng các giới từ như “by”, “by the time”, “before”, “by the end of”, “in”, “in five years’ time” và “by the year 2025”.
- Tương lai hoàn thành thường được sử dụng trong câu điều kiện.
- Nếu chúng ta muốn nói về hành động nào đó trong quá khứ đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “will have + past participle” trong phần trước của câu và tương ứng với thì quá khứ đơn trong phần sau của câu.
- Chúng ta cũng có thể sử dụng tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai nhưng không cần phải xác định thời điểm đó.
Sơ đồ tư duy thì tương lai hoàn thành
Bài tập
Bài 1
Put the verb into the right form.
- Phone me after 8 o’clock. dinner by then, (we / finish)
- Next afternoon we’re going to play football from 3 o’cLock until 5.30. So at 4 o’clock, …………………….tennis, (we/play)
- a: Can we meet tomorrow?
b: Yes, but not in the morning at 7,…………. ……………………………… (I/work)
- B has to go to a festival which begins at 8 o’clock. It will last about an hour.
a: Will you be free at 11.30?
b: Yes, ……… by then, (the festival/ end)
Đáp án
- We’ll have finished
- we’ll be playing
- I’ll be working
- the festival will have ended
Bài 2
Put the verb into the right form
- Tim is on holiday and he is spending his money quickly. If he continues,……………………………………….. all of his money before the end of his holiday, (he /spend)
- Jean is from New Zealand. She is traveling around Europe at the moment. So far she has traveled about 2,000 miles. By the end of the trip,………. more than 4,000 miles, (she / travel)
- If you need to contact me, … at the King Hotel until Sunday. ………..(I / stay)
- a: ………….Laura tomorrow? (you / see)
b: Yes, probably. Why?
a: I borrowed this DVD from her. Can you give it back to her?
Đáp án
- he’ll have spent
- she’ll have traveled
- I’ll be staying
- Will you be seeing
Bài 3
Read about Andy. Then tick (/ ) the true sentences.
Andy goes to work every day. He leaves home at 7 o’clock and arrives at work at about 8.45. He begins working immediately and continuously until 12.30 when he has lunch (which takes about half an hour). He starts work at 1.15 and comes home at exactly 4.30. Every day he follows his same routine and tomorrow will be like that again.
- At 8.15
a he’ll be leaving the house
b he’ll have left the house
c he’ll have arrived at work
d he’ll be arriving at work - At 9.15
a he’ll be working
b he’ll start work
c he’ll have started work
d he’ll be arriving at work - At 12.45
a he’ll have lunch
b he’ll be having Lunch
c he’ll have finished his lunch
d he’ll have started his lunch - At 4 o’clock
a he’ll have finished work
b he’ll finish work
c he’ll be working
d he won’t have finished work - At 4.45
a he’ll Leave work
b he’ll be leaving work
c he’ll have Left work
d he’ll have arrived home
Đáp án
- b is true
- a and c are true
- b and d are true
- c and d are true
- c is true
Lời kết
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về thì Tương lai hoàn thành – một thì cơ bản trong tiếng Anh, và cách sử dụng nó để diễn đạt những hành động hoàn thành trong tương lai. Việc hiểu và sử dụng chính xác thì này sẽ giúp chúng ta giao tiếp và viết tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả hơn. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, TDP IELTS sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy, giúp các học viên cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình và đạt được mục tiêu của mình.