Một trong các thì thông dụng nhất trong tiếng Anh không thể không kể đến Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous. Vậy Present Continuous là gì và ứng dụng của nó trong bài thi IELTS sẽ như thế nào? Hãy cùng TDP IELTS tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Xem thêm: Thì hiện tại đơn – Present Simple
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous là thì dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong hiện tại và hành động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra trong thời điểm đang đề cập.
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn: I am eating my lunch. (Tôi đang ăn bữa trưa của tôi)
Việc đang ăn bữa trưa là một hành động đang xảy ra trong thời điểm đề cập và việc ăn này vẫn đang tiếp diễn.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định
Công thức | Ví dụ |
S + am/ is/ are + V-ing | I am running out of time. (Tôi sắp hết thời gian rồi) |
Phủ định
Công thức | Ví dụ |
S + am/ is/ are + not + V-ing | She is not focusing on the lesson. (Cô ấy không chú ý đến bài giảng) |
Nghi vấn
Công thức | Ví dụ |
Am/ Is/ Are + S + V-ing? | Is he doing the IELTS test? (Anh ấy đang làm bài thi IELTS à?) |
Wh-question
Công thức | Ví dụ |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? | What are they writing in the test? (Họ viết gì trong bài thi thế?) |
Cách chia V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

Có 4 chú ý cần biết khi chia V-ing:
Loại từ | Cách chia | Ví dụ |
Tận cùng là e | Bỏ e thêm ing | Write-Writing |
Tận cùng là ee | Giữ nguyên và thêm ing | See-Seeing |
Tận cùng là phụ âm và phía trước phụ âm là nguyên âm | Gấp đôi phụ âm và thêm ing | Get-Getting |
Tận cùng là ie | Thay ie thành y và thêm ing | Die-Dying |
Xem thêm:
- Thang điểm IELTS 2023 và cách tính điểm IELTS band 1-9 (Mới nhất)
- IELTS là gì? Tất tần tật những điều cần biết về kỳ thi IELTS
- Các hình thức và cấu trúc đề thi IELTS mới nhất 2023
- IELTS Academic là gì? Những điều cần biết về IELTS Academic
- Nên thi IELTS Academic hay IELTS General Training?
Thì hiện tại tiếp diễn thể bị động
Thể | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/is/are + being + V3 + (by O) | I am being interviewed by the manager. (Tôi được phỏng vấn bởi quản lý) |
Phủ định | S + am/is/are + not + being + V3 + (by O) | Yuri is not being gifted on his birthday. (Yuri không được tặng quà trong sinh nhật của cậu ấy) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)? | Are they being asked by the teacher? (Họ bị hỏi bởi giáo viên à) |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong thời điểm nói.
Example: I am listening to him (Tôi đang nghe anh ấy nói)
- Diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không cần thiết tại thời điểm nói
Example: My dad is really busy, he is working on his job. (Bố rất bạn, ông ấy đang làm việc)
- Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai không xa (Kế hoạch đã định sẵn)
Example: Ted is going to arrive in Texas next week. (Ted sẽ đến Texas tuần sau)
- Miêu tả hành động thường xảy ra lặp đi lặp lại, có thể dùng để phàn nàn
Example: Jenny is always missing her deadline. (Jenny luôn bỏ lỡ hạn cuối của cô ấy)
- Diễn tả sự việc đang phát triển
Example: Your IELTS band score is getting better. (Điểm IELTS của bạn đang tốt hơn đấy)
- Diễn tả một việc đối lập với việc trước đó
Example: What type of phone are teenagers using these days? (Thanh niên thời nay sử dụng điện thoại loại gì?)
- Có thể dùng để tóm tắt, tường thuật lại nội dung
Example: The book ends when the protagonist is reading the newspaper. (Cuốn sách kết thúc với cảnh nhân vật chính đang đọc báo)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Có 2 cách để nhận biết thì hiện tại đơn:
- Có các từ chỉ thời gian như: now, at the moment, at present,…
Example: I am practicing IELTS now. (Tôi đang học IELTS ngay bây giờ) - Các từ như: Look!, Watch out!, Attention!,…
Example: Watch out! The ball is coming. (Coi chừng! Quả bóng đang tới)
Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là các động từ không thể chia ở Present Continuous: Appear, Hate, Mean, Sound, Believe, Hope, Need, Suppose, Belong, Know, Prefer, Taste, Contain, Lack, Realize, Understand, Depend, Like, Remember, Want, Forget, Love, Seem, Wish.
Thì hiện tại tiếp diễn trong bài thi IELTS
Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả nghề nghiệp của một người trong IELTS Speaking Part 1&2.
Ví dụ: I am currently teaching IELTS at TDP IELTS. (Tôi đang dạy IELTS tại TDP IELTS)
Xem thêm: Lộ trình học IELTS từ 0 đến 6.5 cho người mới bắt đầu
Sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn


Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Bài 1
Put the verb into the correct form, positive (I’m doing etc.) or negative (I’m not doing etc.).
- You can turn off the radio…………………. (I / listen) to it.
- Kate phoned me last night. She’s on holiday in France,……………………….(she / have) a great time and doesn’t want to come back.
- I want to lose weight, so this week…………..(I / eat) lunch.
- Andrew has just started evening classes……….(he / learn) Japanese.
Đáp án
- I’m not listening / I am not listening
- She’s having / She is having
- I’m not eating / I am not eating
- He’s learning / He is learning
Bài 2
Complete the sentences using the following verbs: start/ get/change/rise
The world ………………… Things never stay the same.
The situation is already bad and it …………..… worse.
The cost of living……………………..,. Every year things are more expensive.
The weather……………to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.
Đáp án
- is changing
- is getting
- is rising
- is starting
Bài 3
Are the underlined verbs right or wrong? Correct them where necessary.
- Are you believing in God?
- I’m feeling hungry. Is there anything to eat?
- This sauce is great. It’s tasting really good.
- I’m thinking this is your key. Am I right?
Đáp án
- Do you believe
- OK (I feel is also correct)
- It tastes
- I think
Bài 4
Complete the sentences using the most suitable form of be. Use am/is/are being (continuous) where possible; otherwise use am/is/are (simple).
- Sarah…………….very nice to me at the moment. I wonder why.
- You’ll like Sophie when you meet her. She ……………… very nice.
- You’re usually very patient, so why…………………so unreasonable about waiting ten more minutes?
- Why isn’t Steve at work today?…………………ill?
Đáp án
- ‘s being/is being
- ‘s / is
- are you being
- Is he
Lời kết
Trên đây là những lý thuyết về công thức, cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và bài tập về thì hiện tại tiếp diễn mà bạn cần biết để nắm rõ thì này. Hi vọng những kiến thức mà TDP IELTS đã chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn bước đi trên con đường chinh phục giấc mơ IELTS của bạn. Nếu bạn đang tìm một trung tâm làm bạn đồng hành, TDP sẽ là một lựa chọn đáng tin cậy đấy!