Thì tương lai đơn - Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết nhất - TDP
Học IELTS dễ dàng hơn - TDP IELTS

Thì tương lai đơn – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết nhất

Chắc chắn rằng những ai đang học tiếng Anh – đặc biệt là trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, đều biết đến thì tương lai đơn, hay còn gọi là Future Simple Tense. Nếu bạn vẫn còn bỡ ngỡ với thì tương lai đơn và muốn tìm hiểu thêm về cách sử dụng và nhận biết nó, hãy cùng TDP IELTS đọc bài viết Thì tương lai đơn – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết nhất dưới đây để có được kiến thức bổ ích nhé!

Thì tương lai đơn - TDP IELTS
Thì tương lai đơn – TDP IELTS

Xem thêm:

– Thì hiện tại đơn – Present Simple
– Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là thì được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Điều này rất hữu ích khi bạn muốn đưa ra kế hoạch hoặc dự đoán về tương lai.

Công thức thì tương lai đơn

Công thức Thì tương lai đơn - TDP IELTS
Công thức Thì tương lai đơn – TDP IELTS

Khẳng định

Công thức  Example
S + will + V-inf She will return soon. (Cô ta sẽ sớm trở lại)

Phủ định

Công thức Example 
S + will + not + V-inf Tyber will not come back. (Tyber sẽ không trở lại)

Nghi vấn

Yes/No question

Công thức  Example 
Will + S + V-inf ?

  • Yes, S + will
  • No, S + will not 
Will you promise? (Bạn sẽ hứa chứ)

  • Yes, I will. (Có, tôi hứa)
  • No, I will not. (Không, tôi sẽ không hứa)

Wh-question 

Công thức  Example 
Wh- + will + S + V-inf ? What will Pierre do? (Pierre sẽ làm gì?)

Thì tương lai đơn thể bị động

Khẳng định

Công thức  Example 
S + will + be + V3/ed Yelan will be punished. (Yelan sẽ bị phạt)

Phủ định

Công thức  Example 
S + will + not +  be + V3/ed Jennie will not be asked by the teacher. (Jennie sẽ không bị hỏi bởi giáo viên)

Nghi vấn

Công thức  Example 
Will + S + be + V3/ed? Will my dog be fed? (Con chó của tôi sẽ được cho ăn chứ?)

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có các cách sử dụng sau:

  • Diễn tả quyết định tức thời.

Example: I will ask her. (Tôi sẽ hỏi cô ấy)

  • Dự đoán không căn cứ.

Example: The weather will be fine. (Thời tiết sẽ ổn thôi)

  • Đưa ra lời hứa/yêu cầu/đe dọa/etc.

Example: Shall I help you with your tasks? (Tôi giúp bạn làm những công việc nhé?)

  • Câu điều kiện loại 1.

Example: If I know the answer, I will get a good mark. (Nếu tôi biết đáp án, tôi sẽ có điểm cao)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

  • Trong thì tương lai đơn, thường có các từ chỉ thời gian tương lai như: tomorrow, next week, next day, next month, in + 1 khoảng thời gian, etc.

Example: Tomorrow, she will have her birthday. (Ngày mai, cô ta sẽ tổ chức sinh nhật)

  • Hơn thế nữa, trong thì tương lai đơn có các từ chỉ sự suy đoán không chắc chắn như: probably, maybe, think, believe, guest, etc.

Example: I think I will probably get 8.0 on my Speaking. (Tôi nghĩ tôi có lẽ sẽ được 8.0 trong kỹ năng nói)

Thì tương lai đơn trong bài thi IELTS

Thì tương lai đơn được sử dụng rộng rãi trong cả Speaking lẫn Writing, nhất là task 2.

  • I will try hard to achieve my goal. (Tôi sẽ cố gắng để đạt được mục tiêu đề ra) – Speaking Part 1
  • I believe this policy will be banned. (Tôi tin rằng đạo luật này sẽ bị cấm) – Writing task 2

Xem thêm: Lộ trình học IELTS từ 0 đến 6.5 cho người mới bắt đầu

Chú ý

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần 

Thì tương lai đơn và be going to (tương lai gần) khá giống nhau, nhưng chúng lại có một số đặc điểm nổi bật để phân biệt, dưới đây là 2 ví dụ và giải thích cho 2 thì này:

Phân biệt Thì tương lai đơn và Thì tương lai gần - TDP IELTS
Phân biệt Thì tương lai đơn và Thì tương lai gần – TDP IELTS

Một số từ, cụm từ cấu trúc thay thế 

Không chỉ will, từ shall còn có thể được sử dụng để làm từ thay thế

Example: He shall return, sooner or later. (Anh ta sẽ trở lại, không sớm thì muộn)

Ngoài ra, còn có các cấu trúc, trạng từ thì tương lai đơn khác:

  • S + look forward to + V_ing/ Noun
  • S + hope + to V
  • S + hope + for sth
  • Be to + V-inf
  • Be about to + V-inf
  • Be on the point of + V-ing
  • Be due to + V-inf
  • Be likely/unlikely  to + V-inf
  • Be sure/bound/certain to + V-inf 

Sơ đồ tư duy thì tương lai đơn

Sơ đồ tư duy Công thức thì tương lai đơn - TDP IELTS
Sơ đồ tư duy Công thức thì tương lai đơn – TDP IELTS
Sơ đồ tư duy Cách dùng và Dấu hiệu thì tương lai đơn - TDP IELTS
Sơ đồ tư duy Cách dùng và Dấu hiệu thì tương lai đơn – TDP IELTS

Bài tập

Bài 1

Complete the sentences with I’ll + a suitable verb.

  1. ‘It’s cold in this room.’ ‘Is it? … on the heating then.’
  2. ‘Bye! Have a nice holiday!’ ‘Thanks. you a postcard.’
  3. ‘Shall I do the washing-up?’ ’No, it’s all right. it later.’
  4. ‘Would you like tea or coffee?’ 1………………………… coffee, please.’
  5. ‘Are you coming with us?’ ‘No, I think here.’
  6. Thanks for lending me the money. it back as soon as
  7. possible, OK?
  8. A: I know you’re busy, but can you finish this report this afternoon?
  9. b: Well, , but I can’t promise.

Đáp án 

  1. I’ll turn / I’ll switch / I’ll put
  2. I’ll send
  3. I’ll do
  4. I’ll have
  5. I’ll stay / I’ll wait
  6. I’ll pay / I’ll give
  7. I’ll try

Bài 2

Read the situations below and write sentences.

  1. You are feeling tired and it’s getting late. You decide to go to bed. You say:
    I think…………. …………………….. ….
  2. A friend of yours offers you a lift in her vehicle, but you decide to walk. You say:
    Thank you, but ……………. ……………………..
  3. You were going to have lunch. Now you decide that you don’t want to eat anything. You say:
    I don’t think……….. …………………………………………………………………………………………..
  4. You planned to go swimming. Now you decide that you don’t want to swim anymore.
    You say:………………………………….

Đáp án

  1. I’ll go to bed.
  2. I think I’ll walk.
  3. I’ll eat anything.
  4. I don’t think I’ll go swimming.

Bài 3

Which is correct?

  1. ‘I need some money.’ ‘OK, I’m lending / I’ll lend you some. How much do you need?’
  2. I’m having / I’ll have a party next Saturday. I hope you can come.
  3. When does your bus leave / will your train leave tomorrow?
  4. I asked Sue what happened, but she doesn’t tell / won’t tell me.
  5. ‘Are you doing / Will you do anything next day?’ ‘No, I’m free. Why?’

Đáp án 

  1. i’ll meet
  2. I’ll lend
  3. I won’t forget
  4. does your train leave
  5. won’t tell
  6. Are you doing

Bài 4

What do you say in these situations? Write sentences with shall I … ? or shall we … ?

  1. You try on a jacket in a shop.
    You ask a friend for advice: ……….. it?
  2. It’s Helen’s birthday next week. You want to give her a present, but you don’t know what. You ask a friend for advice:
    What ………………………………………………………. ………………………………………………………
  3. You and your family are going on holiday together, but you have to choose where.
    You ask him/her: ………. ……. …………. ……………………………………..
  4. Helen wants you to come and see her. You don’t know when to come.
    You ask her: …………………………………………………………………………………………. 

Đáp án

  1. Shall I buy it?
  2. What shall I give/buy/get Helen (for her birthday)?
  3. Where shall we go (on holiday)?
  4. What time shall I come?

Lời kết 

Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, thì việc nắm vững kiến thức về thì Tương lai đơn ở phía trên sẽ giúp bạn đạt được điểm số cao hơn trong phần thi viết và nói. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về tiếng anh cũng như IELTS, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến, TDP IELTS sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình và đạt được mục tiêu của mình. 

Chia sẻ: 

Tin tức liên quan

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH

Đăng ký email để nhận tài liệu độc quyền từ TDP

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Copyright © 2022. All Rights Reserved by TDP-IETLS.

Proudly created by TADA

ĐĂNG KÝ NGAY

ĐĂNG KÝ NGAY