Chắc chắn rằng những ai đang học tiếng Anh-đặc biệt là IELTS, cũng đều đã một lần nghe qua về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, Present Simple. Vậy Present Simple là gì? Cách sử dụng thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết ra sao?
Nếu bạn chưa nắm rõ những kiến thức về nó, hãy cùng TDP IELTS tìm hiểu về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh qua bài viết “Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết và Bài Tập” nhé!
Xem thêm:
Nội dung
ToggleThì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Present Simple hay Simple Present) là thì dùng để xác định một hoạt động trong thời điểm hiện tại, tổng quát, lập đi lập nhiều lần hay là một sự thật hiển nhiên.
- Ví dụ thì hiện tại đơn: The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở phía Tây)
Khi hiểu rõ được thì hiện tại đơn, đó sẽ là bước nền cơ bản cho ta có một mindset đúng chuẩn để học thêm về các thì phức tạp hơn về tương lai hoặc quá khứ.
Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn công thức bao gồm 2 dạng chính: động từ tobe và động từ thường. Sau đây là bảng chi tiết về các cấu trúc của thì hiện tại đơn và cách chia thì hiện tại đơn:
Động từ to be
Khẳng định
Công thức | Ví dụ |
S + am/ is/ are+ N/ Adj | She is very pretty. (Cô ấy rất xinh) |
I am +N/Adj | I am a student. (Tôi là một học sinh) |
You/We/They + Are | They are my friends. (Họ là bạn tôi) |
She/He/It + is | She is my sister. (Cô ấy là em gái tôi) |
Phủ định
Công thức | Ví dụ |
S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t) | He isn’t a doctor. (Anh ta không phải là một bác sĩ) |
I’m not (am not) + N/Adj | I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh tốt) |
You/We/They + aren’t | They aren’t teachers. (Họ không phải là những giáo viên) |
She/He/It + isn’t | She isn’t his mom. (Cô ta không phải là mẹ của cậu ấy) |
Nghi vấn
Công thức | Ví dụ |
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? | Is John a worker? (John có phải là công nhân không?) |
Am I + N/Adj | Am I a bad student? (Tôi có phải là một học sinh tệ không?) |
Are You/We/They…? | Are they a group of friends? (Họ có phải một nhóm bạn không?) |
Is She/He/It…? | Is he a doctor? (Anh ta có phải là bác sĩ không?) |
Động từ thường
Khẳng định
Công thức | Ví dụ |
S + V(s/es) | |
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) | I love ice-cream. (Tôi yêu kem) |
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) | He drives to work (Anh ấy lái xe tới nơi làm việc) |
Phủ định
Công thức | Ví dụ |
S + do/ does + not + V (nguyên thể) | |
do not = don’t | We don’t know. (Chúng tôi không biết) |
does not = doesn’t | It doesn’t belong to here (Nó không thuộc về nơi này) |
Nghi vấn
Công thức | Ví dụ |
Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? | Does she finish her work? (Cô ấy đã làm xong việc chưa?) |
Yes, S + do/ does. | Yes, she does. (Cô ấy làm rồi.) |
No, S + don’t/ doesn’t | No, she doesn’t. (Cô ấy chưa làm) |
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? | What do you like? (Bạn thích gì?) |
Have/has
Động từ have/has khá đặc biệt trong thì hiện tại đơn, dưới đây là cách chia thì hiện tại đơn với động từ have/has:
Chủ ngữ | Khẳng định | Ví dụ | Phủ định | Ví dụ | Nghi vấn | Ví dụ |
I/ We/ You/ They | S + have | We have a dog. (Chúng ta có một con chó) | S + don’t have | We don’t have a cat. (Chúng ta không có một con mèo) | Do + S + have+ …? | Do we have a parrot? (Chúng ta có con vẹt không?) |
He/ She/ It | S + has | She has a dog. (Cô ấy có một con chó.) | S + doesn’t have | He doesn’t have a cat. (Anh ấy không có một con mèo.) | Does + S + have+ …? | Does mom have a shirt? (Mẹ có một chiếc áo không?) |
Công thức WH question trong thì hiện tại đơn
Ngoài những câu hỏi cơ bản ra, câu hỏi thì hiện tại đơn còn có dạng là WH-question. Wh-question bao gồm các từ để hỏi như What, Where, When, Why, How,… Bạn có thể tham khảo một số công thức ứng dụng bên dưới:
Tobe | Ví dụ | Động từ thường | Ví dụ | |
Khẳng định | Wh + am/ are/ is + S + …? | Who is my teacher? (Ai là giáo viên của tôi). | Wh + do/ does + S + V…? | Who does this pen belong to? (Chiếc bút này của ai?) |
Phủ định | Wh + am/ are/ is + not + S + …? | Who isn’t my friend? (Ai không phải bạn của tôi?) | Wh + do/ does + not + S + V…? | Why doesn’t she go? (Sao cô ấy không đi?) |
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và thường hay được sử dụng trong giao tiếp, ứng dụng hằng ngày. Tuy nhiên, một số bạn vẫn thắc mắc không rõ khi nào dùng thì hiện tại đơn.
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, một sự thật hiển nhiên hay sự việc xảy ra theo một kế hoạch đã định trước.
Diễn tả một thói quen
- I watch TV every day. (Tôi xem TV mỗi ngày.)
Việc xem TV là hoạt động lập lại hằng ngày nên ta dùng thì hiện tại .
My mom usually makes us 3 meals a day. (Mẹ tôi thường nấu cho chúng tôi 3 bữa mỗi ngày)
Việc mẹ nấu ăn 3 bữa mỗi ngày là điều xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên
- The Earth goes around the Sun.
Ta sử dụng thì hiện tại đơn vì đây là sự thật hiển nhiên.
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo một kế hoạch đã định
- The plane takes off at 10 p.m today.
- The bus leaves at 11 p.m tomorrow.
Mặc dù việc máy bay cất cánh và xe buýt rời đi chưa diễn ra nhưng nó đã được lịch trình sẵn nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Diễn tả những cảm xúc, ý nghĩ
- I think that your friend is a good mate.
Động từ “think” là động từ chỉ suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. - She feels very excited.
Động từ chính “feel” là động từ chỉ về cảm xúc nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Ngoài ra, ta có một số cách nhận biết thì hiện tại đơn chính là dựa vào những dấu hiệu. Ví dụ như, một trong những dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại đơn là trạng từ chỉ tần suất như:
- Always (thường xuyên)
- Usually (thường thường)
- Often (thường)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Frequently (thường xuyên)
- Seldom (hiếm khi)
- Rarely (rất hiếm khi)
- Hardly (khó gặp)
- Never (không bao giờ)
- Generally (thường thường)
- Regularly (thường thường)
- Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
Bằng cách học những từ trên, ta có thể dễ dàng nắm rõ cách nhận biết thì hiện tại đơn rồi!
Xem thêm:
– IELTS là gì? Tất tần tật những điều cần biết về kỳ thi IELTS
– IELTS Academic là gì?
– Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS band 1-9
Quy tắc cần biết về “s” và “es”
“s” và “es” sau động từ
Khi nào thêm s es ở thì hiện tại đơn? Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn tiếng Anh, các động từ sau ngôi thứ 3 số ít đều phải thêm “s” hoặc “es” . TDP sẽ chia sẻ với bạn cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Dưới dây là một số quy tắc thêm s es trong thì hiện tại đơn:
- Thêm “s” vào hầu hết động từ: take-takes.
- Thêm “es” vào các động từ có đuôi ch, sh, x, s, o: go-goes.
- Nếu động từ kết thúc bằng “y” nhưng phía trước là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”: carry-carries.
- Trường hợp đặc biệt: have-has
Phát âm
Cách phát âm phụ âm cuối s/es dựa vào phiên âm quốc tế thay vì cách viết.
- /s/: từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/: từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Thì hiện tại đơn thể bị động
Ngoài thể khẳng định nêu trên, Present Simple còn có thể sử dụng dưới dạng bị động (Câu bị động thì hiện tại đơn) nhằm nhấn mạnh vấn đề đang đề cập đến.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + am/is/are + V (P.P) + (by O1) + (O2) | He is taught by his teacher. (Anh ta được dạy bởi giáo viên của anh ấy) |
Phủ định | S + am/is/are + not + V (P.P) + (by O1) + (O2) | I am not bitten by this dog (Tôi không bị cắn bởi con chó này.) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V (P.P) + (by O1) + (O2) | Is she given a gift by her mom? (Cô ấy nhận được quà từ mẹ cô ấy à?) |
IELTS tips cho thì hiện tại đơn
Cụm từ thay thế
Để thể hiện sự đa dạng về ngữ pháp, thí sinh có thể sử dụng các cụm từ sau đây:
Cụm từ | Ví dụ |
have/has one’s moments | Janna is not usually lazy, but she has her moments. (Janna ấy thường không lười, nhưng đôi khi thì có.) |
now and then/again | I every now and then eat candy. (Tôi thỉnh thoảng hay ăn kẹo.) |
like clockwork | My mom cooks me dinner like clockwork. (Mẹ tôi luôn nấu bữa tối cho tôi.) |
Ứng dụng Simple Present trong bài thi IELTS
Mở đầu trong IELTS Writing và IELTS Speaking
Trong Writing và Speaking, Simple Present được sử dụng rộng rãi và là thì không thể thiếu trong các bài nói và viết. Đặc biệt là trong bài thi IELTS Writing task 1/2 và IELTS Speaking part 1/2/3.
- I am an intern in TDP IELTS. (Tôi là thực tập sinh ở TDP .) – Speaking part 1
- I really enjoy my trip to Vungtau. (Tôi rất thích chuyến đi Vũng Tàu của tôi) – Speaking part 3
- I believe students should study for fewer hours. (Tôi nghĩ học sinh nên học ít hơn.) – Writing task 2
Mô tả sự thật hiển nhiên trong IELTS Speaking
Khi muốn nói về một sự thật hiển nhiên trong bài nói IELTS Speaking part 1/2/3 của mình, ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Ví dụ như:
- BTS is famous all over the world. (BTS nổi tiếng khắp thế giới.)
- The sky is black during a rain. (Trời chuyển tối khi mưa.)
Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn
Bài tập thì hiện tại đơn
Bằng cách hoàn thành các bài tập về thì hiện tại đơn, bạn có thể nắm rõ hơn về thì này. Sau đây là một số bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn có đáp án bên dưới mà TDP IELTS muốn gửi đến bạn:
Bài 1
Complete the sentences using the following verbs: cause(s) connect(s) drink(s) live(s) open(s) take(s)
- I don’t often………….. coffee.
- The swimming pool……………at 7.30 every morning.
- Bad driving……………many accidents.
- My parents……………in a very small flat.
- The Olympic Games……………place every four years.
- The Panama Canal……………the Atlantic and Pacific Oceans.
Đáp án
- drink
- opens
- causes
- live
- take
- connects
Bài 2
Put the verb into the correct form.
- What time ……….. (the banks / close) here?
- I’ve got a car, but I ……….. (not / use) it much.
- ‘Where ………..(Ricardo / come) from?’ ‘From Cuba.’
- ‘What ………..(you/do)?’ Tm an electrician.’
- It …….. … (take) me an hour to get to work. How long………………….(it / take) you?
- Look at this sentence. What ………..(this word/mean)?
- David isn’t very fit. He ………..(not / do) any sport.
Đáp án
- do the banks close
- don’t use
- does Ricardo come
- do you do
- takes … does it take
- does this word mean
- doesn’t do
Bài 3
You ask Lisa questions about herself and her family. Write the questions.
- Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa.
- You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask her.
- You know that Lisa’s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.
- You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.
- You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa.
Đáp án
- Does your sister play tennis?
- Which newspaper do you read?
- What does your brother do?
- How often do you go to the cinema?
- Where do your grandparents live?
Bài 4
Complete using the following: I apologise – I insist – I promise – I recommend
- I won’t tell anybody what you said…………………………………. .. .
- (in a restaurant) You must let me pay for the meal …………………………………
- ………………………………. for what I did. It won’t happen again.
- The new restaurant in Hill Street is very good……………………………….. it.
Đáp án
- I promise
- I insist
- I apologise
- I recommend
Lời kết
TDP IELTS vừa chia sẻ với bạn bài viết: “Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết và Bài Tập”. Với những lý thuyết về thì hiện tại đơn mà TDP IELTS đã tổng hợp phía trên, bạn có thể ôn luyện và thành thục thì hiện tại đơn một cách nhanh và hoàn hảo nhất.
Nếu bạn có nhu cầu học và thành thạo tiếng Anh, TDP IELTS sẽ là nơi để bạn có thể tin tưởng để nâng cao trình độ. Bạn có thể tìm hiểu thêm về TDP IELTS qua facebook: tại đây.