Câu điều kiện - Công thức, cách sử dụng và bài tập (Kèm đáp án)
Học IELTS dễ dàng hơn - TDP IELTS

Câu điều kiện – Công thức, cách sử dụng và bài tập chi tiết nhất

Một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần thành thạo là câu điều kiện trong tiếng Anh. Với bài viết này, TDP IELTS sẽ mang đến cho bạn công thức, cách sử dụng và bài tập để các bạn hiểu hơn về câu điều kiện. Từ đó, giúp các bạn nắm vững điểm ngữ pháp này và nâng cao năng lực ngoại ngữ của mình.

  • Kiểm tra trình độ cùng Cựu giám khảo IELTS và nhận tư vấn khóa học IELTS cấp tốc qua form bên dưới:

Form đăng ký test và tư vấn - blog

Khái niệm về câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu điều kiện là loại câu được dùng để diễn đạt một sự việc xảy ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xuất hiện. Trong đó, mệnh đề chính sẽ diễn đạt kết quả khi điều kiện được đề cập sẽ diễn ra. Còn câu điều kiện if (mệnh đề phụ) sẽ diễn đạt điều kiện.

cau-dieu-kien-la-gi
khái niệm câu điều kiện

Ví dụ: 

  • If it rains, the trekking will be cancelled.

Phân loại câu điều kiện và công thức câu điều kiện

Hiện nay, câu điều kiện sẽ được chia thành 4 loại chính là 0, 1, 2, 3 và một vài dạng biến thể khác. Thông thường, mệnh đề if sẽ được đứng trước mệnh đề chính và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, mệnh đề if vẫn có thể đứng sau mệnh đề chính. Lúc này chúng ta sẽ viết liền và không cần ngăn cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy.

Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional)

Câu điều kiện loại 0 là câu diễn tả thói quen, một sự thật hiển nhiên hoặc mang tính chân lý, khoa học. 

Công thức của câu điều kiện loại 0 là:

Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) Mệnh đề chính
If + S + V (present simple), S + V (present simple)

Ví dụ: 

  • If the weather is good, I usually cycle on weekends. (Nếu thời tiết tốt, tôi thường đạp xe vào cuối tuần)

Lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 0:

  • Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 0 có thể ở dạng câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu.
  • Bạn có thể if thành when mà không thay đổi ý nghĩa câu.

Ví dụ: 

  • The plants get wet if it rains. → The plants get wet when it rains.

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu được dùng để dự đoán một sự việc, hành động có thể diễn ra trong tương lai khi có một điều kiện có thật xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + S + V(s/es), S + will/can/may (not) + V

Trong câu điều kiện loại 1, chủ ngữ ở mệnh đề if và mệnh đề chính có thể trùng nhau. Bổ ngữ ở 2 mệnh đề có thể có hoặc không, tùy vào ý nghĩa chính của câu. 

Ví dụ:

  • If she has the money, she will buy a car.

>> Xem thêm: Chi tiết câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dựa vào điều kiện không hề có thật ở hiện tại. 

Mệnh đề if (điều kiện) Mệnh đề chính
If + S + V-ed, S + would/could/should (not) + V1

Ví dụ:

  • If I had two million dollars, I would travel around the world.

Lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 2:

  • Động từ “to be” trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 luôn được chia ở dạng quá khứ số nhiều là “were” mà không phân biệt chủ ngữ số ít hay số nhiều. Ví dụ: If I were Anna, I wouldn’t worry too much about it.
  • Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t thường được sử dụng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại. Could/couldn’t sẽ được dùng để nhấn mạnh một giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) mà nó hoàn toàn trái ngược với hiện tại.
  • Bên cạnh việc dùng từ would và could, bạn có thể sử dụng những trợ động từ khác như might, should, ought to, had to, trong mệnh đề chính.

>> Xem thêm: Ngữ pháp câu bị động Passive Voice

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu được dùng để diễn tả sự việc, hành động không xảy ra trong quá khứ vì điều kiện trong mệnh đề if không xảy ra. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

Mệnh đề if  Mệnh đề chính
If + S + had + Vp2, S + would/could/should (not) + have + Vp2

Thông thường, bạn có thể viết tắt would và had thành ‘d. 

Ví dụ: 

If I hadn’t been sick last Saturday, I would have come to your wedding party. → If I hadn’t been sick last Saturday, I’d have come to your wedding party.

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional)

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional) là câu kết hợp của cả 3 câu điều kiện loại 1 2 3 lại với nhau. Câu điều kiện hỗn hợp sẽ được sử dụng trong một vài trường hợp nhất định. Hiện nay, có 2 loại câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng với mục đích và công thức khác nhau như sau:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 là câu được dùng để diễn tả một giả thiết, điều kiện if trái ngược với quá khứ. Đồng thời kết quả trong mệnh đề chính cũng trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp loại 1:

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + had + Vpp/V-ed S  + would + V-inf
If + câu điều kiện loại 3 câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • If I had studied harder, then I would be a doctor now.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể diễn ra ở hiện tại cùng một kết quả tưởng tượng có thể xảy ra ở mệnh đề chính và khác hoàn toàn với những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2:

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + V-ed S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed
If + câu điều kiện loại 2 câu điều kiện loại 3

Ví dụ: 

  • If I were you, I would have worn it. 

Đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện là việc bạn thay đổi hay đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong mệnh đề để bổ sung hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của sự việc, hành động được nhắc đến trong câu hoặc làm tăng giá trị biểu cảm trong lời nói.

Tùy vào từng loại câu điều kiện mà cấu trúc câu đảo ngữ sẽ có sự khác nhau như sau:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0

Cấu trúc câu đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1: 

dao-ngu-cau-dieu-kien-loai-1-0
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1, 0

Ví dụ:

  • If you leave a block of ice out of the freezer, it melts. → Should you leave a block of ice out of the freezer, it melts. (Nếu bạn để một tảng nước đá ra khỏi tủ lạnh thì nó sẽ tan chảy.)
  • If it doesn’t rain this Saturday, I can go on a picnic. → Should it not rain this Saturday, I can go on a picnic. (Nếu thứ 7 này trời không mưa thì tôi sẽ đi dã ngoại.)

Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện:

  • Từ “should” trong câu đảo ngữ câu điều kiện loại 0, 1 không mang nghĩa là “nên” và từ should sẽ không làm thay đổi ý nghĩa của mệnh đề IF. 
  • Nếu câu chứa mệnh đề If không có từ “should” thì ta có thể mượn trợ động từ “should” và tiến hành đảo ngữ theo cấu trúc trên.
  • Nếu mệnh đề If ban đầu đã có “should” thì ta chỉ cần đảo từ “should” lên đầu câu.

>> Xem thêm: Tất cả kiến thức về thì Hiện Tại Đơn (Present Simple)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Với động từ to be Were + S + (not) + to be + adj/N, S2 + would/might/could + V
Với động từ thường Were + S1 + To + V, S2 + would/could + (not) + V

Ví dụ:

  • If you were late for her bỉthday party, what would you do? → Were you to be late for her birthday party , what would you do? (Nếu bạn đến muộn cho buổi tiệc sinh nhật của cô ấy thì bạn sẽ làm gì?)
  • If you called off the meeting again, the employees would be very annoyed. → Were she to call off the meeting again, the employees would be very annoyed. (Nếu bạn hoãn cuộc họp này thêm một lần nữa thì các nhân viên sẽ rất bực bội.)

Lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 2:

  • Từ were được sử dụng cho tất cả các chủ ngữ trong đảo ngữ câu điều kiện.
  • Nếu trong mệnh đề điều kiện if chỉ có V-ed/past participle và không có từ were thì bạn cần mượn trợ động từ were và đưa lên đầu câu và thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc câu ở trên. 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

dao-ngu-cau-dieu-kien-loai-3
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Ví dụ:

  • If she had studied harder, she would have passed the final exam. → Had she studied harder, she could have passed the final exam. (Nếu cô ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì cô ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)
  • If she had been luckier, she could have won the jackpot. → Had she been luckier, she could have won the jackpot. (Nếu cô ấy mà đã may mắn hơn thì cô ấy đã có thể trúng được giải độc đắc.)

Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Đảo ngữ mix loại 3 & 2 Cấu trúc câu: 

Had + S1 + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”).

Ví dụ: 

If she had not watched that movie last night, she would not be too tired now. → Had she not watched that movie last night, she would not be sad now. (Nếu cô ấy không xem bộ phim này tối qua, bây giờ cô ấy không mệt mỏi thế này)

Đảo ngữ mix loại 2 & 3  Cấu trúc câu: 

Were + S1 + (not) + Adj/To-infinitive, S2 + would/could/might + (not) + have + V_ed/Past Participle.

Ví dụ: 

If I had the chance, I would not have chosen to become a teacher. → Were I to have a chance, I would not have chosen to become a teacher. (Nếu tôi có cơ hội thì tôi đã không lựa chọn trở thành một giáo viên)

Các trường hợp khác của câu điều kiện

Với câu điều kiện loại 0, 1 và 2, bạn có thể sử dụng một số từ như so/as long as, in case, unless, when, provided/providing that,… để thay thế từ if trong mệnh đề điều kiện. 

Unless (không, trừ khi)

Unless được sử dụng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 0, 1, 2 và dùng để diễn tả một điều kiện mang tính phủ định. Tương đương với if…not trong mệnh đề điều kiện. 

“Unless” sẽ không được sử dụng trong câu nghi vấn, bạn có thể sử dụng If not để thay thế.

Ví dụ: 

  • Anna will not go out, unless her friends call her. = Anna will not go out, if her friends don’t call her. (Anna sẽ không ra ngoài trừ khi những người bạn của cô ấy gọi cô ấy.)

So long as, as long as, provided that, providing that, on condition that

Các từ như provided/providing that (miễn là), on condition that (với điều kiện là), as/so long as (chừng nào mà), được dùng thay cho If trong mệnh đề điều kiện khi người nói muốn nhấn mạnh một điều kiện trong mệnh đề với người nghe.

Ví dụ: 

– You can borrow my bike so long as you don’t drive too fast. (Bạn có thể mượn xe máy của mình chừng nào mà bạn không lái xe quá nhanh.)

– You may keep the novel for a further week provided that no one else requires it. (Bạn có thể giữ cuốn tiểu thuyết này thêm một tuần nữa với điều kiện là không ai khác cần mượn nó.)

Or/otherwise (hoặc/nếu không thì)

Từ or và otherwise sẽ được dùng để diễn đạt một kết quả có khả năng cao là sẽ diễn ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện không thực hiện được. Tuy nhiên, 2 từ này được đặt trước mệnh đề chính (kết quả của điều kiện) và không thay thế cho từ if ở mệnh đề điều kiện. 

Ví dụ: 

  • Hurry up or you will be late for deadline  (Nhanh lên nếu không bạn sẽ bị trễ deadline)

When/as soon as (khi)

Cả when và as soon as đều có thể dùng để thay thế if và diễn tả câu điều kiện có nhiều khả năng sẽ diễn ra. 

Ví dụ: 

– My mother will take me to school as soon as she finishes her housework. (Mẹ tôi sẽ đưa tôi đến trường ngay sau khi mẹ tôi hoàn thành công việc nhà.)

In case và in case of

In case và in case of (trong trường hợp, đề phòng, phòng khi) có một điểm chung là để diễn tả sự đề phòng, phòng tránh một tình huống có thể xảy ra. Tuy nhiên, cấu trúc câu sử dụng in case và in case of sẽ có sự khác nhau. 

in-case-va-in-case-of-trong-cau-dieu-kien
Cách sử dụng in case và in case of trong câu điều kiện

Có thể thấy rằng, in case of sẽ đứng trước một mệnh đề còn in case of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh động từ. 

Ví dụ: 

– In case of meeting my father, you can ask him for advice. (Trong trường hợp gặp bố của tôi, bạn có thể nhờ ông ấy tư vấn.)

– In case you meet my father, you can ask him for advice.  (Trong trường hợp bạn gặp bố của tôi, bạn có thể nhờ ông ấy tư vấn) 

Bài tập câu điều kiện

Exercise 1: Complete the sentence so that it has the similar meaning to the first sentence. 

  1. I suggest you should share this story with your friends.

→ If I were you,…

  1. Anna doesn’t have enough money, so she can’t pay for his tuition fee.

→ If Anna had enough money,…

  1. Because they live in a small flat, they cannot plant trees in it.

→ If they lived in a bigger flat,…

  1. Tim should take some aspirin to prepare for when he gets sick.

→ Take some aspirin in case…

  1. Tom missed his meeting with his team because he forgot the meeting schedule.

→ If he …. , he would not have missed his meeting.

  1. Tom didn’t complete his task on time. His boss was upset.

→ Had he finished his task on time,…

Đáp án

  1. If I were you, I would share this story with my friends. 
  2. If Anna had enough money, she could pay for his tuition fee. 
  3. If they lived in a bigger flat, they would/could plant trees in it. 
  4. Take some aspirin with Tim in case he gets sick. 
  5. If Tom had not forgot the meeting schedule, he would not have missed his meeting with his team. 
  6. Had he finished his task on time, his boss wouldn’t have been upset.

Exercise 2: Choose the correct word or phrase in each sentence.

  1. If you meet/met Son Tung MTP, what would you say?
  2. Will/Would he be upset if I didn’t invite him to the party?
  3. If I were/am you, I would believe what she says.
  4. I could have contacted him if I hadn’t/had lost his phone number.
  5. I would have stayed/would stay if it hadn’t been so noisy.

Đáp án

  1. met
  2. would
  3. were
  4. hadn’t
  5. would have stayed

Exercise 3: Put the verbs in the brackets in the correct tense

  1. Jane will leave for Rent next week if the weather _____ (be) fine.
  2. What will you do if you _____ (not / go) away for the Sunday?
  3. We’ll have to go without Tina if she (not arrive) _____soon.
  4. If Jane _____ (accept) your roses, things will be very much hopeful.
  5. If he (come) _____ late again, he’ll lose his job.
  6. If she (wash) _____my bike, I’ll give her $5.
  7. If I lend you $1000, when you (repay) _____me?
  8. Unless she (sell) _____more, she won’t get much commission.
  9. If she _____ (eat) all that, she will be ill.

Đáp án

  1. is
  2. don’t go
  3. doesn’t arrive
  4. accepts
  5. comes
  6. washes
  7. will you repay
  8. sells
  9. eats

Trên đây là những thông tin cơ bản về câu điều kiện mà bạn cần biết. TDP IELTS hy vọng rằng với bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ về câu điều kiện, dấu hiệu nhận biết câu điều kiện và biết cách làm bài tập về câu điều kiện như bài tập viết lại câu điều kiện. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các điểm ngữ pháp như câu điều kiện trong tiếng Anh hoặc tham gia các lớp IELTS tại trung tâm hãy liên hệ ngay với TDP Facebook bạn nhé.

Chia sẻ: 

Tin tức liên quan

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Copyright © 2022. All Rights Reserved by TDP-IETLS.

Proudly created by TADA

ĐĂNG KÝ NGAY

ĐĂNG KÝ NGAY

Tiếng Anh trẻ em TDP Junior